Aquadetrim Vitamin D3

Aquadetrim Vitamin D3

Aquadetrim Vitamin D3 Dự phòng và điều trị bệnh còi xương, thiếu vitamin D, thiếu canxi máu dẫn đến co cứng, bệnh nhuyễn xương cũng như các bệnh về xương do chuyển hóa nguyên phát (như bệnh giảm năng cận giáp hay giả giảm năng cận giáp), hỗ trợ cải thiện trong bệnh loãng xương, dự phòng trong các điều kiện hấp thu kém và. Lọ 10ml. Nhà sản xuất: Medana pharma SA - Ba Lan

Giá bán: 80,000 vnđ

  • Chi tiết sản phẩm
  • Thành phần

    Cholecalciferol 15.000 IU/ml (1ml tương đương 30 giọt).

    Chỉ định

    Dự phòng và điều trị bệnh còi xương, thiếu vitamin D, thiếu canxi máu dẫn đến co cứng, bệnh nhuyễn xương cũng như các bệnh về xương do chuyển hóa nguyên phát (như bệnh giảm năng cận giáp hay giả giảm năng cận giáp), hỗ trợ cải thiện trong bệnh loãng xương, dự phòng trong các điều kiện hấp thu kém và.

    Liều dùng và cách dùng

    Cách dùng: nên pha với nước rồi uống. Một giọt Aquadetrim Vitamin D3 chứa 500 UI (đơn vị quốc tế) vitamin D3.

    Để sử dụng liều dùng chính xác, cần để lọ nghiêng 4500 khi rót đong chế phẩm khỏi lọ.

    Liều dùng:

    Bệnh nhân cần sử dụng chính xác thuốc theo chỉ định của bác sĩ, trong trường hợp không có chỉ định cụ thể thì liều lượng thường dùng là:

    - Điều trị dự phòng bệnh còi xương cho trẻ em: ngày 1 giọt.

    Điều trị bệnh:

    Liều điều trị 1.000 IU/ngày, trong 3 – 4 tuần, có thể tăng lên 3.000 – 4.000 IU trong sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc kèm kiểm tra định kỳ nước tiểu. Với các trường hợp biến dạng xương rõ ràng mới áp dụng liều 4.000 IU.

    Nếu có nhu cầu cần điều trị tiếp, sau khi ngừng lần điều trị trước một tuần có thể lập lại liệu trình điều trị, chuyển sang dùng liều dự phòng 1 giọt/ngày khi đã có những kết quả điều trị cụ thể,.

    Liều điều trị dự phòng:

    Trẻ sơ sinh sinh đủ tháng từ 3 – 4 tuần tuổi, thời gian được ra ngoài trời nhiều, điều kiện sống tốt, trẻ nhỏ 2 – 3 tuổi: 500-1000 IU (1 – 2 giọt) mỗi ngày.

    Trẻ sinh non từ 7 – 10 ngày tuổi, trẻ có điều kiện sống khó khăn, sinh đôi,: 1000-1500 IU (2 – 3 giọt)/ngày.

    Chống chỉ định

    Bệnh rối loạn thừa canxi, suy thận, mức canxi trong máu và nước tiểu cao, bệnh sarcoid, sỏi canxi thận. Mẫn cảm thành phần của thuốc

    Phụ nữ có thai, cho con bú

    Trong giai đoạn mang thai không được dùng liều cao vitamin do gây quái thai với khả năng khá nhiều.

    Thận trọng với phụ nữ cho con bú vì có thể dẫn đến triệu chứng quá liều cho trẻ nhỏ khi dùng liều cao.

    Thận trọng

    Cần tránh dùng quá liều.

    Trong một số trường hợp cá biệt khi dùng Aquadetrim Vitamin D3 cần phải tránh sử dụng các sản phẩm khác chứa vitamin D3. Do có thể dẫn đến rối loạn thừa canxi D3 nếu dùng liều sốc hoặc liều quá cao trong thời gian dài. Nhu cầu vitamin D cho trẻ em hàng ngày và liều lượng cần phải xác định cho từng cá nhân khác nhau, kiểm tra định kỳ để xác định cho thích hợp, đặc biệt với những tháng đầu của trẻ.

    Cần thận trọng khi chỉ định Aquadetrim Vitamin D3 cho các bệnh nhân bị bất động.

    Không dùng liều cao canxi chung với vitamin D3.

    Tương tác thuốc

    Thuốc chống động kinh, parafin lỏng, rifampicin, cholestyramin, làm giảm hấp thu vitamin D.
    Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng nguy cơ rối loạn thừa canxi.
    Dùng chung với thuốc gây glycosid tim làm tăng nguy cơ gây ngộ độc (loạn nhịp tim).

    Tác dụng không mong muốn

    Khi uống thuốc đúng liều chỉ định thường không xảy ra tác dụng ngoài ý muốn. Trong trường hợp xảy ra mẫn cảm với vitamin D3 hoặc bị rối loạn thừa canxi. thừa canxi thường biểu hiện như: rối loạn tiêu hóa (nôn và buồn nôn), khô miệng, táo bón, đau đầu, chán ăn, sụt cân, đau khớp, đau cơ, tiểu nhiều, sỏi thận, trầm cảm vận động, trầm cảm, tăng canxi nước tiểu và máu và vôi hóa mô có thể phát triển.

    Thông báo cho bác sĩ điều trị  nếu có bất cứ tác dụng không mong muốn nào.

    Quá liều

    hiếm xảy ra các tác hại do ngộ độc cấp, thường chỉ bị khi dùng liều lớn hơn tương đương 100.000 IU/ngày.

    Triệu chứng biểu hiện quá liều như: rối loạn tiêu hóa (nôn và buồn nôn), khô miệng, táo bón, đau đầu, chán ăn, sụt cân, đau khớp, đau cơ, tiểu nhiều, sỏi thận, trầm cảm vận động, trầm cảm, tăng canxi nước tiểu và máu và vôi hóa mô có thể phát triển.Tthường gặp hơn như: đau khớp, đau đầu, đau cơ, trầm cảm, rối loạn mất điều hòa, trầm cảm vận động, sụt cân nhanh và yếu cơ, tiểu đêm,. Có thể xảy ra chức năng thận bị rối loạn kèm tiểu ra hồng cầu và đạm, tăng mất kali, đi tiểu dắt và tăng huyết áp.

    Trong trường hợp nặng có thể xảy ra hiện tượng thắt đĩa thần kinh thị giác, mờ giác mạc, có thể có đục thủy tinh thể và viêm mống mắt. Sỏi thận, vôi hóa cơ tim, vôi hóa thận, phổi, da và mô mạch máu, có thể phát triển. Hiếm khi có vàng da do mật.

    Điều trị quá liều:

    Ngừng dùng thuốc, thông báo cho bác sỹ, truyền nhiều dịch và có thể đưa đi bệnh viện.

    Bảo quản

    Bảo quản: tránh ánh sáng, nhiệt độ 25oC,.

    Lọ 10ml

    Nhà sản xuất: Medana pharma SA - Ba Lan